Tư vấn luật đầu tưTư vấn:096.948.3539 - 096.948.3539 - 093.123.3539

18/042024

DỊCH VỤ CẤP GIẤY PHÉP MẠNG XÃ HỘI

True Legal được biết đến với khả năng và uy tín hàng đầu trong lĩnh vực dịch vụ cấp giấy phép mạng xã hội và thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục hành chính tại Việt Nam. Khả năng của chúng tôi là tạo ra được sự an tâm về sự tuân thủ pháp luật và hạn chế thấp nhất các rủi ro pháp lý trong hoạt động của khách hàng.


Những mạng xã hội True Legal đã thực hiện dịch vụ xin cấp phép mạng xã hội thành công: Alobook, Ping Edu, GlobeDr, ketnoithanhcong, Vietsmile,....


Mạng xã hội (social network) là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác.(Khoản 22, Điều 3, nghị định 72/2013/NĐ-CP) 

Các trang mạng xã hội phổ biến hiện nay: facebook.com, youtube.com, webtretho.com, twitter.com, instgram.com, tinhte.vn, globedr.vn,...

Và để các doanh nghiệp, tổ chức có thể thiết lập, vận hành trang mạng xã hội thì cần phải được sự cho phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Qua bài viết sau đây, True Legal gửi Quý khách hàng nội dung tư vấn liên quan đến thủ tục Xin cấp giấy phép mạng xã hội như sau:

1. Thẩm quyền cấp giấy phép mạng xã hội: Cục Phát thanh, truyền hình và Thông tin điện tử - Bộ Thông tin và truyền thông


2. Điều kiện xin giấy phép mạng xã hội:

     • Là tổ chức, doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có ngành nghề đăng ký kinh doanh hoặc có chức năng, nhiệm vụ phù hợp với nội dung thông tin trên trang thông tin điện tử xin cấp giấy phép mạng xã hội trực tuyến; (Đối với doanh nghiệp phải có Mã ngành 6312, chi tiết: Thiết lập mạng xã hội) 

     • Có đủ phương tiện kỹ thuật, nhân sự, hệ thống quản lý phục vụ cho việc thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp phù hợp với quy mô hoạt động:

     + Ít nhất 01 tên miền .vn, không được trùng với tên miền trang thông tin điện tử của Quý khách hàng, không được trung hoặc gây nhầm lần với tên cơ quan, tổ chức báo chí;

     + Có ít nhất 01 máy chủ đặt tại Việt Nam;

     + Có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin là người có quốc tịch Việt Nam hoặc đối với người nước ngoài có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp còn thời hạn ít nhất 06 tháng tại Việt Nam kể từ thời điểm nộp hồ sơ; Có ít nhất 01 nhân sự quản lý kỹ thuật;

     + Các điều kiện về biện pháp kỹ thuật khác


3. Bộ hồ sơ đầy đủ thủ tục xin cấp giấy phép mạng xã hội:

STT

Tiêu đề hồ sơ

Số lượng

Yêu cầu

Ghi chú

 A. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG KÝ ĐÓNG DẤU

1
Đơn đề nghị cấp giấy phép mạng xã hội
02
Ký đóng dấu giáp lai
 
2
Đề án hoạt động trang mạng xã hội
02
Ký đóng dấu giáp lai
 
3
Thỏa thuận cung cấp dịch vụ mạng xã hội
02
Ký đóng dấu giáp lai
 
4
Giấy giới thiệu
02
Ký đóng dấu
 

 B. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG CUNG CẤP

1
 - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
 - Hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
 - Hoặc Quyết định thành lập và quyết định phê duyệt điều lệ, điều lệ hoạt động (đối với tổ chức, đoàn thể)
02
Bản sao chứng thực
 

 2 

 - Hợp đồng thuê hosting (máy chủ)
 - Hoặc Giấy chứng nhận tên miền/hợp đồng thuê tên miền
02
Bản sao
Đóng dấu công ty
3  - Báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong 03 năm gần nhất 02 Bản sao Đóng dấu công ty

4. Công việc True Legal thực hiện:

       Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến việc thực hiện thủ tục Xin cấp giấy phép mạng xã hội;

       Soạn một bộ hồ sơ theo quy định;

       Đại diện Quý khách nộp hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội trên hệ thống của Cục phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử

       Theo dõi và giải trình về hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

       Nhận kết quả : Giấy phép mạng xã hội và bàn giao cho khách hàng;

       Giao một bộ hồ sơ xin cấp giấy phép mạng xã hội hoàn chỉnh cho Quý Khách hàng lưu


5. Thời gian thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép mạng xã hội: 40 - 45  ngày làm việc


6. Hiệu lực giấy phép mạng xã hội: 10 năm.

     ♦  Hết thời hạn hiệu lực của giấy phép, Quý khách hàng phải thực hiện thủ tục gia hạn giấy phép mạng xã hội


7. Cơ sở pháp lý thủ tục xin cấp giấy phép mãng xã hội:

     - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP;

     - Nghị định số 27/2018/NĐ-CP

     - Thông tư số: 09/2014/TT-BTTTT


8. Những câu hỏi thường gặp của khách hàng:

 Câu hỏi 1: Cần lưu ý gì khi thiết kế website mạng xã hội?

→ Trả lời: Khi thiết lập mạng xã hội, việc đầu tiên Quý khách hàng cần lưu ý là lựa chọn một hoặc nhiều loại hình dịch vụ cung cấp trên mạng xã hội cho người dùng sử dụng để thiết lập giao diện website tương ứng:

- Tạo trang thông tin điện tử cá nhân: tạo tài khoản, có trang cá nhân riêng để lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin của cá nhân người dùng với các người dùng khác.

- Diễn đàn (forum): tạo tài khoản, người dùng có thể tạo/đăng tải các bài viết thuộc các chủ đề khác nhau để thảo luận dưới hình thức không trực tiếp, bài viết hoặc ý kiến của bạn có thể đưa lên nhận được phản hồi ngay, cũng có khi vài ngày hoặc lâu hơn. Một diễn đàn chứa nhiều chuyên mục, trong chuyên mục chứa nhiều diễn đàn con ( chứa các chủ đề). Chủ đề được tạo ra bởi nhiều bài viết được các thành viên đăng lên.

- Trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh

- Các hình thức dịch vụ tương tự khác

Công khai các thông tin sau lên website sau khi được cấp Giấy phép mạng xã hội:

- Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;

- Chính sách bảo mật thông tin cá nhân;

- Thông tin công ty thiết lập mạng xã hội

Trong quá trình hoạt động, nếu thiết kế thêm các tính năng của sàn thương mại điện tử (TMĐT), Quý khách hàng cần thực hiện Đăng ký sàn TMĐT với Bộ Công thương:

- Cho phép người tham gia được mở các gian hàng trên đó để trưng bày, giới thiệu hàng hóa hoặc dịch vụ;

- Cho phép người tham gia được lập các website nhánh để trưng bày, giới thiệu hàng hóa hoặc dịch vụ;

- Có chuyên mục mua bán trên đó cho phép người tham gia đăng tin mua bán hàng hóa và dịch vụ;

 Câu hỏi 2: Tôi đang công tác trong ngành điện, tôi muốn xây dựng diễn đàn (forum) để trao đổi và giải đáp thắc mắc của khách hàng về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực mà ngành điện cung cấp (kỹ thuật điện, kinh doanh điện, đầu tư xây dựng công trình điện cho khách hàng…), thì có cần phải xin giấy phép hoạt động website không? Diễn đàn chỉ trao đổi các vấn đề của ngành điện và có tính năng kiểm duyệt nội dung trao đổi trước khi được đăng lên diễn đàn.

→ Trả lời: Theo quy định tại Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày 19 tháng 8 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội thì: “Diễn đàn nội bộ dành cho hoạt động trao đổi, hỏi đáp thông tin nội bộ liên quan trực tiếp đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, dịch vụ, sản phẩm, ngành nghề phục vụ cho hoạt động của chính cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đó”, thuộc đối tượng không phải cấp phép. Như vậy nếu diễn đàn của bạn thuộc đối tượng nói trên thì không cần xin cấp phép.

 Câu hỏi 3: Điều kiện về quản lý thông tin như thế nào để cấp Giấy phép thiết lập mạng xã hội?

→ Trả lời: Điều kiện về quản lý thông tin đối với mạng xã hội:
a) Có thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp theo các quy định tại điểm đ Khoản 2 Điều 23 đ Nghị định Nghị định số 72/2013/NĐ-CP  và được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội;
b) Bảo đảm người sử dụng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bằng phương thức trực tuyến thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tiện ích của mạng xã hội;
c) Có cơ chế phối hợp để có thể loại bỏ ngay nội dung vi phạm Khoản 1 Điều 5 Nghị định Nghị định số 72/2013/NĐ-CP  chậm nhất sau 03 giờ kể từ khi tự phát hiện hoặc có yêu cầu của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc cơ quan cấp phép (bằng văn bản, điện thoại, email);
d) Có biện pháp bảo vệ bí mật thông tin riêng, thông tin cá nhân của người sử dụng;
đ) Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân của mình hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.”

Hiện nay, Quý khách hàng cần lưu ý lên phương án quản lý thông tin khi BTTT đang dự kiến bổ sung các quy định mới định vị mạng xã hội chỉ là nền tảng, công cụ để người sử dụng trao đổi thông tin, không được tự cung cấp thông tin, các dịch vụ khác: Công tác quản lí mạng xã hội sẽ được siết chặt, tránh tình trạng "báo hóa" (đăng tải các bài viết như báo chí). Chỉ những tài khoản đã được định danh 2 lớp (xác thực tài khoản với tên thật và số điện thoại) mới được viết bài, đăng bình luận, livestream, tặng quà, nếu không chỉ được xem tin bài. Thêm vào đó, mạng xã hội đăng tải thông tin của thành viên theo thời gian thực, không sắp xếp vào các chuyên mục.

 Câu hỏi 4: Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập mạng xã hội phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp như thế nào?

→ Trả lời: Tổ chức, doanh nghiệp có giấy phép thiết lập mạng xã hội phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép trong những trường hợp sau:

- Thay đổi tên của tổ chức, doanh nghiệp;

- Thay đổi địa điểm đặt máy chủ tại Việt Nam;

- Thay đổi nhân sự chịu trách nhiệm;

- Thay đổi loại hình dịch vụ, phạm vi cung cấp dịch vụ (tên miền khi cung cấp trên trang thông tin điện tử, hệ thống phân phối ứng dụng khi cung cấp cho các thiết bị di động).


True Legal luôn tự hào là công ty cung cấp dịch vụ giấy phép website. Trải qua nhiều năm tích lũy kinh nghiệp trong lĩnh vực này, chúng tôi thêm tự tin cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép mạng xã hội đến Qúy khách hàng đang có nhu cầu.

Thông tin liên hệ yêu cầu tư vấn thủ tục Xin cấp giấy phép mạng xã hội

Công ty TNHH True Legal Việt Nam

Hotline: 096 948 3539/ 093 123 3539

Điện thoại: (024) 2219 9090 

Email: info@truelegal.vn  

Địa chỉ trụ sở: Số 22 Trần Kim Xuyến, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

VPGD in HCMC: Lầu 1, 11Bis Phan Ngữ, Đa Kao, Quận 1, Hồ Chí Minh

 
Hotline tư vấn & hỗ trợ