Tư vấn luật đầu tưTư vấn:096.948.3539 - 096.948.3539 - 093.123.3539

28/032024

DỊCH VỤ CẤP THẺ TẠM TRÚ TẠI BỘ NGOẠI GIAO

True Legal gửi Quý khách hàng nội dung tư vấn liên quan đến thủ tục Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam, như sau:

Lưu ý: Thủ tục này áp dụng cho việc cấp thẻ tạm trú ký hiệu NG3, cụ thể là Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ được cấp


1. Thẩm quyền:

     • Cục Lễ tân Nhà nước, Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là Cục Lễ tân Nhà nước) tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc diện NG3 (trừ thành viên cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Thành phố Hà Nội và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên này).

     • Sở Ngoại vụ Thành phố Hà Nội, Bộ Ngoại giao (sau đây gọi tắt là Sở Ngoại vụ Hà Nội): Tiếp nhận và giải quyết đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài là thành viên cơ quan lãnh sự nước ngoài tại Thành phố Hà Nội và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ của thành viên này.


2. Điều kiện Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

► Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài  đã có hồ sơ chứng minh tư cách pháp nhân tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh -Bộ Công, hồ sơ bao gồm:

     → Giấy phép hoặc Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức (có công chứng);

     → Văn bản đăng ký hoạt động của tổ chức (có công chứng) do cơ quan có thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp;

     → Văn bản giới thiệu có con dấu, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của tổ chức.

► Công dân Việt Nam đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).

► Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh” quy định tại Điều 28 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam, thì được xem xét cấp thẻ tạm trú có giá trị từ 1 năm đến 3 năm. Trong những trường hợp sau đây thì không cấp thẻ tạm trú:

     → Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

     → Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;

     → Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;

     → Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

                                                                       
                                                                        Dịch vụ Cấp thẻ tạm trú

3. Bộ hồ sơ đầy đủ thực hiện thủ tục Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Số lượng: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

      Công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam (theo mẫu NA6 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA);

      Lưu ý: Đối với trường hợp thay biên chế hoặc bổ sung biên chế mới của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú cần ghi rõ họ tên, chức danh của người được thay biên chế hoặc người được bổ sung biên chế;

       Đối với trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cần bổ sung công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế.

       Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA8 - Ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA);

       Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng của người nước ngoài);

       02 ảnh thẻ (mới chụp, cỡ 2x3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu - 01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời).

       Giấy tờ kèm theo để chứng minh cho lý do đề nghị cấp thẻ tạm trú như: giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Nam, giấy phép hành nghề tại Việt Nam, văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam,…


4. Tài liệu khách hàng cần cung cấp:

STT

Tiêu đề hồ sơ

Số lượng

Yêu cầu

Ghi chú

 A. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG KÝ ĐÓNG DẤU

1
Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
01
Người đề nghị ký và ghi rõ họ tên.
Theo mẫu NA8 - Ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA
2
Công hàm đề nghị cấp thẻ tạm trú của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
01
Thủ trưởng cơ quan/ tổ chức ký và đóng dấu.
Theo mẫu NA6 ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA.
3
Giấy ủy quyền
02
Ký đóng dấu của ngườ ủy quyền
 

 B. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG CUNG CẤP

1
Công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế.
01
Bản gốc. Áp dụng đối với trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam
 
2
Hộ chiếu
01
Bản gốc
 
3
Ảnh thẻ
02
Mới chụp, cỡ 2x3cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu - 01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời.
 
4
Giấy tờ kèm theo để chứng minh cho lý do đề nghị cấp thẻ tạm trú
01
Bản sao được công chứng/ chứng thực.

 


5. Công việc True Legal thực hiện:

     ♦  Tư vấn về thủ tục Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;

     ♦  Soạn một bộ hồ sơ theo quy định;

     ♦  Đại diện Quý khách nộp hồ sơ tại Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Ngoại Giao;

     ♦  Theo dõi và giải trình về hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

     ♦  Nhận thẻ tạm trú từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền và bàn giao lại cho quý khách;

     ♦  Giao một bộ hồ sơ hoàn chỉnh cho Quý Khách lưu.


6. Thời gian thực hiện: 05 đến 07 ngày làm việc

     → Hiệu lực của thẻ tạm trú: Thời hạn của thẻ tạm trú được cấp phù hợp với mục đích nhập cảnh và đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Thẻ tạm trú có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm nhưng ngắn hơn thời hạn của hộ chiếu ít nhất 30 ngày.

     → Hết thời hạn hiệu lực của thẻ tạm chú, Quý khách hàng phải thực hiện thủ tục đề nghị cấp thẻ tạm trú để được xem xét cấp thẻ tạm trú mới.


7. Cơ sở pháp lý

     - Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/06/2014 - Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.    

     - Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành.

     - Thông tư 04/2016/TT-BNG hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc Bộ Ngoại Giao.

     - Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành.

     - Thông tư 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016, Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành.


          

True Legal luôn tự hào là công ty cung cấp dịch vụ cho người nước ngoài chuyên nghiệp. Trải qua nhiều năm tích lũy kinh nghiệp trong lĩnh vực này, chúng tôi  thêm tự tin cung cấp dịch vụ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam đến Qúy khách hàng đang có nhu cầu.

Thông tin liên hệ yêu cầu tư vấn dịch vụ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:

Công ty TNHH True Legal Việt Nam

Hotline: 096 948 3539/ 093 123 3539

Điện thoại: (024) 2219 9090 

Email: info@truelegal.vn  

Địa chỉ trụ sở: Số 17 lô 6, KĐT Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội

VPGD: Số 35 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline tư vấn & hỗ trợ