Tư vấn luật đầu tưTư vấn:096.948.3539 - 096.948.3539 - 093.123.3539

25/042024

DỊCH VỤ CẤP THỊ THỰC TẠI BỘ NGOẠI GIAO

True Legal gửi Quý khách hàng nội dung tư vấn liên quan đến thủ tục Đề nghị/thông báo Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam, như sau:

Lưu ý:  Thủ tục này áp dụng đối với loại thị thực có ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4 theo quy định tại Điều 8 Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

1. Thẩm quyền:

Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao quản lý quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8 Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam như sau:

      • Cục Lãnh sự: Cấp thị thực cho đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 8 Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

      • Sở Ngoại vụ: Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Khoản 1, 2, 4 Điều 8 Luật xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 

      • Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài: Tiếp nhận hồ sơ thông báo/đề nghị cấp thị thực để chuyển thông tin cho Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ  giải quyết theo thẩm quyền. Ngoài ra, cấp thị thực theo thông báo của Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ.


2. Điều kiện Cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam

     ► Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

     ► Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh

     ► Lưu ý trừ trường hợp: Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp sau đây:

      →  Người có quan hệ công tác với cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực Việt Nam ở nước ngoài và vợ, chồng, con của họ hoặc người có văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm quyền Bộ Ngoại giao nước sở tại;

      → Người có công hàm bảo lãnh của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự các nước đặt tại nước sở tại.

► Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.         

► Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

     → Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;

     → Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;

     → Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;

     → Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

 

3. Bộ hồ sơ đầy đủ thực hiện thủ tục Đề nghị/ thông báo cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam

Số lượng: 01 bộ hồ sơ, bao gồm:

       Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị cấp thị thực, trong đó nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp - hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, Mục đích nhập cảnh, thời hạn thị thực, loại thị thực và nơi nhận thị thực của người nước ngoài.

       Trường hợp người nước ngoài là người vào thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cần bổ sung 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện liên quan.

       Trường hợp người nước ngoài là nhân viên hợp đồng làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cần bổ sung 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ.

       Trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì cần bổ sung công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế.

       01 Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (Mẫu NA1 –  Ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015);

       02 ảnh thẻ (mới chụp cỡ 4x6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu; 01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời); 02 ảnh thẻ của trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng hộ chiếu (nếu có):

       Hộ chiếu;


4. Tài liệu khách hàng cần cung cấp:

STT

Tiêu đề hồ sơ

Số lượng

Yêu cầu

Ghi chú

 A. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG KÝ ĐÓNG DẤU

1
Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú
01
Khách hàng xem xét kỹ lại thông tin và Ký đóng dấu chủ đơn.
 
2
Giấy ủy quyền
02
Ký đóng dấu người đại diện

 

 B. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG CUNG CẤP

1
Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị cấp thị thực
01
Bản gốc. Nêu rõ: họ tên, ngày sinh, quốc tịch, giới tính, số và ký hiệu hộ chiếu, ngày cấp - hết hạn của hộ chiếu, nghề nghiệp, chức vụ, Mục đích nhập cảnh, thời hạn thị thực, loại thị thực và nơi nhận thị thực của người nước ngoài.
 
2
Chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện liên quan.
01
Bản chụp
Áp dụng với trường hợp người nước ngoài là người vào thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam
3
Hợp đồng lao động hợp lệ
01
Bản sao
Áp dụng với trường hợp người nước ngoài là nhân viên hợp đồng làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
4
Công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế
01
Bản gốc
Áp dụng với trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
5
Ảnh thẻ
02
Cỡ 4x6cm, phông nền  trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu; (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời).
Kèm 02 ảnh thẻ của trẻ em dưới 14 tuổi đi cùng hộ chiếu (nếu có)
6
Hộ chiếu
01
Bản gốc

 


5. Công việc True Legal thực hiện:

     ♦  Tư vấn về thủ tục Đề nghị/thông báo cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam;

     ♦  Soạn một bộ hồ sơ theo quy định;

     ♦  Đại diện Quý khách nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Ngoại Giao;

     ♦  Theo dõi và giải trình về hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

     ♦  Nhận visa từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền và bàn giao lại cho quý khách;

     ♦  Giao một bộ hồ sơ hoàn chỉnh cho Quý Khách lưu.


6. Thời gian thực hiện: 05 đến 07 ngày làm việc

     → Hiệu lực của giấy chứng nhận thị thực: Tùy vào thời hạn xin cấp và mục đích nhập cảnh, mà thị thực có hiệu lực từ 30 ngày đến 05 năm.

     → Lưu ý: Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

     → Hết thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận thị thực, Quý khách hàng phải thực hiện thủ tục đề nghị gia hạn tạm trú để được xem xét cấp thị thực mới.


7. Cơ sở pháp lý

      - Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/06/2014 - Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.    

      - Thông tư 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành.

     - Thông tư 31/2015/TT-BCA hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành.

      - Thông tư 04/2016/TT-BNG hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc Bộ Ngoại Giao.

     - Thông tư 219/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016, Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại  Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành.


True Legal luôn tự hào là công ty cung cấp dịch vụ cho người nước ngoài chuyên nghiệp. Trải qua nhiều năm tích lũy kinh nghiệp trong lĩnh vực này, chúng tôi  thêm tự tin cung cấp dịch vụ cấp thị thực người nước ngoài tại Việt Nam đến Qúy khách hàng đang có nhu cầu.

Thông tin liên hệ yêu cầu tư vấn dịch vụ cấp thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam:

Công ty TNHH True Legal Việt Nam

Hotline: 096 948 3539/ 093 123 3539

Điện thoại: (024) 2219 9090 

Email: info@truelegal.vn  

Địa chỉ trụ sở: Số 17 lô 6, KĐT Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội

VPGD: Số 35 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline tư vấn & hỗ trợ