Tư vấn luật đầu tưTư vấn:096.948.3539 - 096.948.3539 - 093.123.3539

18/042024

KỲ 2 - CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN ĐẾN TÀI SẢN GÓP VỐN VÀO DOANH NGHIỆP

Tài sản góp vốn cũng là một trong các nội dung mà nhiều startup băn khoăn khi mà với từng mô hình kinh doanh có thể sử dụng những tài sản góp vốn khác nhau. Có rất nhiều startup thành lập doanh nghiệp với vốn điều lệ là hàng trăm nghìn tỷ đồng gây xôn xao dư luận nhưng liệu thực tế họ có hiểu đầy đủ về tài sản góp vốn và cách thức định giá các tài sản này. Trong bài viết này, True Legal sẽ cùng các startup hiểu rõ hơn về bản chất của tài sản góp vốn và vấn đề liên quan đến định giá tài sản góp vốn. 

Theo Luật Doanh nghiệp 2020, Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam. 

BẢN CHẤT CỦA TÀI SẢN GÓP VỐN

Bộ luật Dân sự 2015 quy định tại Khoản 1 Điều 105  “Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài

Như vậy, định nghĩa về tài sản góp vốn quy định phù hợp với pháp luật dân sự nói chung. Đặc biệt, trong Luật Doanh nghiệp 2020, đã có sự điều chỉnh để đảm bảo sự phù hợp này cũng như thể hiện đúng bản chất của tài sản góp vốn, cụ thể điều chỉnh “giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ” thành “quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ” trong quy định về tài sản góp vốn"

Bản chất  quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ đã được xác định là quyền tài sản và là một loại tài sản. Do đó việc lược bỏ nội dung “ giá trị” là hoàn toàn phù hợp. 

CHỦ THỂ GÓP VỐN

Chủ thể góp vốn đề cập ở đây được hiểu là các cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng tài sản để góp vốn theo Khoản 2 Điều 34 Luật Doanh nghiệp 2020 (Trừ các trường hợp không được góp vốn theo quy định). Thay vì luật doanh nghiệp 2014 trước đây: “Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn” (Khoản 2 Điều 35 Luật Doanh nghiệp 2014) thì quy định này của Luật Doanh nghiệp 2020, được coi là đã thừa nhận các chủ thể ngoài chủ sở hữu nhưng có quyền sử dụng tài sản (ví dụ các chủ thể được giao tài sản thông qua các hợp đồng thuê,…. ) đảm bảo quyền của cá nhân, tổ chức theo quy định pháp luật. 

ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN

Tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam

Nguyên tắc định giá: 

► Nguyên tắc nhất trí: trường trường hợp Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá 

► Nguyên tắc chấp thuận : trong trường hợp do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá và giá trị tài sản góp vốn phải được đa số các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.

Chủ thể tiến hành định giá:

► Các thành viên, cổ đông sáng lập định giá; hoặc

► Tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp

Trách nhiệm trong trường hợp không định giá đúng tài sản:

Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.

True Legal hy vọng rằng thông qua bài viết này, các startup sẽ hiểu rõ hơn về bản chất của tài sản góp vốn cũng như cách thức định giá tài sản để đăng ký góp vốn phù hợp với mô hình kinh doanh của doanh nghiệp mình. Trong bài viết kỳ tới, True Legal sẽ cùng startup giải đáp “Một số vướng mắc thường gặp đối với tài sản góp vốn”. 

Xin chân thành cảm ơn!

CÁC BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ:

Startup và những lưu ý về góp vốn dưới góc nhìn pháp luật

Vướng mắc thường gặp đối với tài sản góp vốn

Hợp đồng góp vốn hay hợp đồng hợp tác kinh doanh?

5 vấn đề cần lưu ý khi góp vốn vào công ty

Chuyển nhượng phần vốn góp – Nhà đầu tư cần tuân thủ những điều kiện gì?

Xử lý vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt


Với mục tiêu hỗ trợ toàn diện đem lại sự an tâm, thuận tiện và đơn giản hóa trải nghiệm kinh doanh của khách hàng, True Legal cung cấp dịch vụ pháp lý xuyên suốt hành trình kinh doanh của khách hàng trên các lĩnh vực Quản lý rủi ro và Tuân thủ của doanh nghiệp – Sở hữu trí tuệ - Quản lý thuế, Kế toán tài chính - Quản trị nội bộ doanh nghiệp. Đội ngũ chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm trong giải quyết các vụ việc pháp lý cùng kiến thức chuyên môn sâu rộng và sự tin tưởng và tiếp tục sử dụng, giới thiệu cho bạn bè, người quen của khách hàng cũ luôn là sự mạnh mẽ khẳng định uy tín, chất lượng dịch vụ của chúng tôi.

Thông tin liên hệ yêu cầu dịch vụ tư vấn pháp lý:

CÔNG TY TNHH TRUE LEGAL VIỆT NAM

Hotline: 096 948 3539/ 093 123 3539

Điện thoại: (024) 2219 9090 

Email: info@truelegal.vn

Địa chỉ trụ sở: Số 22 Trần Kim Xuyến, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

VPGD tại HCMC: Số 11Bis Phan Ngữ, Đakao, Quận 1, Hồ Chí Minh

 
Hotline tư vấn & hỗ trợ