Tư vấn luật đầu tưTư vấn:096.948.3539 - 096.948.3539 - 093.123.3539

20/112024

DỊCH VỤ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THỂ DỤC THẨM MỸ (AEROBIC, ZUMBA, KHIÊU VŨ,...)

True Legal được biết đến với khả năng và uy tín hàng đầu trong lĩnh vực tư vấn và thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục hành chính tại Việt Nam. Khả năng của chúng tôi là tạo ra được sự an tâm về sự tuân thủ pháp luật và hạn chế thấp nhất các rủi ro pháp lý trong hoạt động của khách hàng.


Những khách hàng tiêu biểu True Legal đã thực hiện dịch vụ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao thành công: Công ty TNHH Thể thao Kickfit Sports, Công ty cổ phần thương mại dịch vụ và sự kiện Lamita, Công ty TNHH Lykos, Công ty TNHH Đầu tư và phát triển thẩm mỹ Lamita, Công ty cổ phần đầu tư thương mại Đại Việt,...


Thể dục thẩm mỹ như yoga, zumba, múa bụng, khiêu vũ, sexy dance,… đã và đang trở thành một môn thể thao, một phương pháp thư giãn mà mọi người tìm đến để rèn luyện sức khỏe và giải phóng tinh thần. Tuy nhiên nhiều doanh nghiệp khi thành lập các lớp/trung tâm này lại gặp khó khăn trong việc xây dựng hồ sơ, hoàn thiện cơ sở vật chất để phù hợp với điều kiện xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định pháp luật. Nắm bắt được điều đó, công ty True Legal gửi tới khách hàng dịch vụ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao môn: thể dục thẩm mỹ để tham khảo:

1. Thẩm quyền: Sở Văn hóa và Thể thao nơi doanh nghiệp đặ trụ sở chính


2. Trình tự

- Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa và Thể thao nơi doanh nghiệp đặ trụ sở chính.

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành thẩm định điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả kiểm tra được lập thành văn bản có xác nhận của các cơ quan tham gia.

- Trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm giải quyết yêu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao.


3. Hồ sơ

► Số lượng: 01 (bộ)

► Thành phần hồ sơ:

(1) Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/tt-bvhttdl ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao).

(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2014/tt-bvhttdl ngày 02/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao):

     • Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động
     • Có cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao;
     • Có nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh 

4. Điều kiện

► Về chủ thể: là doanh nghiệp được thành lâp hợp pháp và có ngành nghề kinh doanh liên quan đến thể thao theo quy định pháp luật Việt Nam.

► Về cơ sở vật chất:

     • Kích thước: Sàn tập có diện tích ít nhất là 60m2; khoảng cách từ sàn tập đến trần nhà ít nhất là 03m; sàn tập bằng phẳng, có thảm hoặc đệm mềm;
     • Điều kiện về không gian, âm thanh, ánh sáng: đảm bảo không gian thoáng mát, có hệ thống thông gió; có hệ thống loa đài đảm bảo chất lượng; cường độ âm thanh trong quá trình hoạt động không vượt quá 120 dBA; bảo đảm ánh sáng có độ rọi ít nhất 150 Lux.
     • Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 2m2/người
     • Đảm bảo thời gian hoạt động, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, an toàn lao động, phòng, chống cháy nổ theo quy định.

 Về trang thiết bị:

     • Có tủ thuốc sơ cấp cứu, khu vực thay đồ và gửi quần áo, vệ sinh, để xe;
     • Bảng nội quy quy định giờ tập luyện, các quy định bảo đảm an toàn khu tập luyện, không hút thuốc, uống rượu, bia;
     • Phải bố trí ghế ngồi và gương soi, số lượng và kích cỡ phù hợp với quy mô, địa điểm tập luyện
     • Khuyến khích trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập như: máy chạy bộ, tạ, bục, gậy,…

 Về cán bộ, nhân viên chuyên môn

     • Doanh nghiệp có hướng dẫn tập luyện phải có: Huấn luyện viên thể thao có bằng cấp về chuyên ngành thể dục, thể thao từ bậc trung cấp trở lên hoặc có chứng nhận chuyên môn do Liên đoàn thể thao quốc gia, Liên đoàn thể thao quốc tế tương ứng cấp; Bác sỹ hoặc nhân viên y tế có chứng chỉ về y học thể thao do Viện Khoa học thể dục thể thao hoặc cơ sở có chức năng đào tạo chuyên ngành y học thể thao cấp.
     • Mỗi nhân viên chuyên môn hướng dẫn tập luyện không quá 30 người trong một giờ học

5. Tài liệu cần cung cấp

       Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

       Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh (nếu có)

       Bản sao có giá trị pháp lý hoặc bản photo (kèm theo bản chính để đối chiếu) hợp đồng thuê địa điểm hoạt động (nếu doanh nghiệp thuê địa điểm hoạt động);

       Bản sao có giá trị pháp lý hoặc bản photo (kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn, nhân viên y tế

       Bản sao có giá trị pháp lý các giấy tờ khác


6. Công việc True Legal thực hiện

      Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến việc thực hiện thủ tục tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao môn thể dục thẩm mỹ

      Soạn một bộ hồ sơ theo quy định tại Sở Văn hóa và Thể thao

      Đại diện Quý khách nộp hồ sơ

      Theo dõi và giải trình về hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

      Nhận kết quả Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;

      Giao một bộ hồ sơ hoàn chỉnh cho Quý Khách hàng lưu


7. Hiệu lực giấy phép: 03 năm

      → Hết thời hạn hiệu lực của giấy phép, Quý khách hàng phải thực hiện thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.


8. Cơ sở pháp lý

     - Luật Thể dục thể thao 2006;

     - Nghị định 106/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;

     - Thông tư 16/2014/TT-BVHTTDL ban hành một số biểu mẫu thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao;

     - Thông tư 08/2018/TT-BVHTTDL quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao tổ chức hoạt động thể dục thẩm mỹ 


9. Những câu hỏi thường gặp của khách hàng:

 Câu hỏi 1: Kinh doanh các địa điểm hoạt động thể thao cần những điều kiện gì?

→ Trả lời: Để kinh doanh hoạt động thể thao nói chung, chủ thể kinh doanh cần đáp ứng cơ bản 3 điều kiện sau:

- Điều kiện cơ bản về cơ sở vật chất, nhân sự: bạn cần đáp ứng cơ bản đủ các điều kiện để có thể đưa địa điểm kinh doanh của mình vào hoạt động, bao gồm: mặt bằng, trang thiết bị, cơ sở vật chất phù hợp để kinh doanh thể thao, có đội ngũ các nhân viên (bao gồm quản lý, huấn luyện viên và nhân viên y tế).

- Điều kiện về chủ thể: bạn phải thuộc 1 trong 2 loại hình chủ thể là hộ kinh doanh hoặc doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với một số loại hình thể thao mà có thể bắt buộc chỉ được chọn loại hình kinh doanh là doanh nghiệp.

- Điều kiện về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thể thao: đối với mỗi loại hình thể thao mà pháp luật có một quy định pháp luật riêng,  yêu cầu chủ thể kinh doanh phải đáp ứng.   

 Câu hỏi 2: Chủ thể nào có thể kinh doanh phòng tập, địa điểm thể thao?

→ Trả lời: Theo quy định tại Nghị định 36/2019/NĐ-CP, chủ thể kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:

+ Hộ kinh doanh: thường áp dụng đối với hoạt động kinh doanh nhỏ, dưới 2 loại hình thể thao/ trung tâm và hoạt động thể thao kinh doanh không thuộc danh mục tại Thông tư 04/2019/TT-BVHTTDL

+ Doanh nghiệp: không giới hạn hoạt động thể thao

 Câu hỏi 3: Hộ kinh doanh có cần phải xin giấy phép thể thao không?

→ Trả lời: Theo quy định tại Nghị định 36/2019/NĐ-CP, hộ kinh doanh là một trong hai chủ thể được phép kinh doanh hoạt động thể thao. Tuy nhiên, khác với mô hình doanh nghiệp, hộ kinh doanh không cần phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện tại Sở Văn hóa Thể thao, mà chỉ cần đáp ứng đấy đủ các quy định pháp luật, đồng thời chuẩn bị đầy đủ hồ sơ pháp lý lưu tại nội bộ.

 Câu hỏi 4: Điều kiện bằng cấp huấn luyện viên? 

→ Trả lời: Theo quy định tại Nghị định 36/2019/NĐ-CP, một cơ sở thể thao nói chung sẽ cần có 2 nhân sự sau:

1. Nhân sự chuyên môn – Huấn luyện viên

2. Nhân viên y tế

Trước tiên, về nhân sự chuyên môn, tuy quy định pháp luật cho phép huấn luyện viên chỉ cần đáp ứng 1 trong 3 loại bằng (bằng trung cấp trở lên; chứng nhận tập huấn chuyên môn; chứng chỉ vận động viên cấp II trở lên), nhưng hiện nay Sở Văn hóa Thể thao chỉ chấp nhận duy nhất Giấy chứng nhận tập huấn chuyên môn do cơ quan tổ chức tập huấn cấp đối với tất cả loại hình thể thao.

Về nhân viên y tế, quy định pháp luật chỉ yêu cầu nhân viên phải có bằng từ trung cấp y tế trở lên

 Câu hỏi 5: Những lưu ý sau khi đã có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thể thao?

→ Trả lời: Sau khi đã được Sở Văn hóa và Thể thao cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thể thao, doanh nghiệp sẽ cần lưu ý các nội dung sau:

Lưu toàn bộ hồ sơ cấp phép đã nộp kèm Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thể thao và Biên bản thẩm định của Sở Văn hóa và Thể thao thành 1 bộ hồ sơ lưu nội bộ, phục vụ hoạt động thanh, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền

Duy trì và đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân sự theo quy định pháp luật. Nếu có sự thay đổi thì cần phải chỉnh sửa lại các giấy tờ liên quan sao cho phù hợp.


Thông tin liên hệ yêu cầu tư vấn dịch vụ xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao :

Công ty TNHH True Legal Việt Nam

Hotline: 096 948 3539/ 093 123 3539

Điện thoại: (024) 2219 9090 

Email: info@truelegal.vn 

Địa chỉ trụ sở: Số 17 lô 6, KĐT Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội

VPGD: Số 35 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

Hotline tư vấn & hỗ trợ