DỊCH VỤ CÔNG BỐ HỢP QUY THỰC PHẨM
True Legal được biết đến với khả năng và uy tín hàng đầu trong lĩnh vực công bố thực phẩm và thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục hành chính tại Việt Nam. Khả năng của chúng tôi là tạo ra được sự an tâm về sự tuân thủ pháp luật và hạn chế thấp nhất các rủi ro pháp lý trong hoạt động của khách hàng.
Tổ chức cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đều phải làm thủ tục công bố hợp quy thực phẩm theo quy định pháp luật đúng theo Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.Với kinh nghiệm nhiều năm, True Legal gửi tới khách hàng Dịch vụ công bố hợp quy thực phẩm để tham khảo:
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CÔNG BỐ HỢP QUY THỰC PHẨM
Bước 1: Kiểm nghiệm công bố hợp quy thực phẩm
1. Thẩm quyền kiểm nghiệm công bố hợp quy thực phẩm
Phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế
Bước 2: Thực hiện thủ tục công bố hợp quy thực phẩm
1. Thẩm quyền công bố hợp quy thực phẩm
- Sở Công thương;
- Chi cục An toàn thực phẩm – Sở Y tế;
2. Điều kiện công bố hợp quy thực phẩm
→ Giấy đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh hoặc sản xuất thực phẩm thực phẩm
3. Hồ sơ công bố hợp quy thực phẩm
3.1. Hồ sơ công bố hợp quy thực phẩm sản xuất trong nước
STT |
Tiêu đề hồ sơ |
Số lượng |
Yêu cầu |
Ghi chú |
A. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG KÝ ĐÓNG DẤU |
||||
1 |
Bản tự công bố sản phẩm |
01 |
Ký, đóng dấu |
|
2 |
Dự thảo nhãn phụ |
01 |
Đóng dấu treo |
|
B. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG CUNG CẤP |
||||
1 |
Giấy đăng ký kinh doanh |
01 |
Bản sao chứng thực |
|
2 |
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm sản xuất nguyên liệu, phụ gia |
01 |
Bản sao chứng thực |
|
3 |
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm |
01 |
Bản sao chứng thực |
Thời hạn 12 tháng |
4 |
Mẫu nhãn sản phẩm hoặc hình ảnh chụp trực tiếp từ nhãn sản phẩm. |
01 |
Scan bản gốc |
|
3.2. Hồ sơ công bố hợp quy thực phẩm nhập khẩu
STT |
Tiêu đề hồ sơ |
Số lượng |
Yêu cầu |
Ghi chú |
A. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG KÝ ĐÓNG DẤU |
||||
1 |
Bản tự công bố sản phẩm |
01 |
Ký, đóng dấu |
|
2 |
Dự thảo nhãn phụ |
01 |
Đóng dấu treo |
|
B. HỒ SƠ KHÁCH HÀNG CUNG CẤP |
||||
1 |
Giấy đăng ký kinh doanh |
01 |
Bản sao chứng thực |
|
3 |
Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm |
01 |
Bản sao chứng thực |
Thời hạn 12 tháng |
4 |
Mẫu nhãn sản phẩm hoặc hình ảnh chụp trực tiếp từ nhãn sản phẩm. |
01 |
Bản dịch thuật, công chứng |
|
4. Công việc True Legal thực hiện công bố hợp quy thực phẩm
Tư vấn toàn diện các vấn đề pháp lý và các khía cạnh pháp luật khác liên quan đến việc công bố tại Việt Nam. Đặc biệt là các thủ tục liên quan đến lưu thông hàng hóa trên thị trường;
Soạn một bộ hồ sơ theo quy định;
Đại diện Quý khách nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Theo dõi và giải trình về hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Nhận kết quả bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm;
Giao một bộ hồ sơ hoàn chỉnh cho Quý Khách lưu.
5. Cơ sở pháp lý thực hiện thủ tục công bố hợp quy thực phẩm
- Luật an toàn thực phẩm 2010;
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm;;
- Thông tư 19/2012/TT-BYT hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm do Bộ Y tế ban hành
- Thông tư 149/2013/TT-BTC quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ Tài chính ban hành;
6. Những câu hỏi thường gặp của khách hàng:
Câu hỏi 1: Chào luật sư. Tôi cần tư vấn TH sau: Hiện chúng tôi đang cần công bố hợp quy cho sản phẩm: Nước uống đóng chai. Vậy Luật sư cho tôi hỏi chỉ tiêu kiểm nghiệm nào áp dụng cho sản phẩm của chúng tôi và chúng tôi phải làm hồ sơ công bố tại đâu. Mong được giải đáp.
→ Trả lời: Chào anh chị. Với câu hỏi của anh chị, True Legal có tư vấn như sau:
- Sản phẩm nước uống đóng chai phải đáp ứng chất lượng theo QCVN 6-1: 2010/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai. Theo đó, các chỉ tiêu kiểm nghiệm nước uống đóng chai anh tham khảo chỉ tiêu được quy định tại QCVN QCVN 6-1: 2010/BYT
- Đối với thủ tục Công bố chất lượng sản phẩm nước uống đóng chai được thực hiện tại Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm cấp tỉnh/ thành phố nơi có cơ sở sản xuất. Hồ sơ gồm:
a) Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu
b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
Câu hỏi 2: Chào Luật sư. Cho tôi hỏi hiện chúng tôi đã có công bố hợp quy sản phẩm phụ gia do chúng tôi sản xuất ngày 21/9/2016. Trên Giấy chứng nhận có ghi: Định kỳ 3 năm tổ chức, cá nhân phải thực hiện lại việc đăng ký công bố hợp quy nhưng trên giấy chứng nhận hợp quy của một số doanh nghiệp tại thời điểm xin cấp cùng chúng tôi lại yêu cầu 05 năm mới thực hiện việc cấp lại. Vậy tại sao có sự khác biệt đó. Nay tôi muốn công bố phụ gia của tôi do đã hết hạn thì làm như thế nào?
→ Trả lời: Với câu hỏi của anh chị, True Legal có tư vấn như sau:
1. Trước ngày 2/2/2018, công bố hợp quy được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 28/2012/NĐ-CP. Cụ thể tại Điều 8 quy định thời gian đăng ký cấp lại Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy:
a) 05 năm đối với sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh có một trong các chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến: HACCP, ISO 22000 hoặc tương đương
b) 03 năm đối với sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh không có các chứng chỉ trên
Do vậy có sự khác nhau về thời hạn trên Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy tại thời điểm 2016. Do các đơn vị có chứng chỉ ATTP khác nhau
2. Hiện nay, để công bố lại sản phẩm Phụ gia, theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP , anh chị cần lưu ý:
- Nếu là phụ gia thực phẩm đã có trong danh mục phụ gia quy định tại Thông tư 24/2019/TT-BYT thì đơn vị Tự công bố. Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm:
a) Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực)
- Nếu là Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định: anh chị phải Đăng ký bản công bố sản phẩm. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm:
a) Bản công bố sản phẩm được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực);
c) Bằng chứng khoa học chứng minh công dụng của sản phẩm hoặc của thành phần tạo nên công dụng đã công bố (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về công dụng thành phần của sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc bằng 15% lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
d) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);
đ) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp sản phẩm sản xuất trong nước là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).
True Legal luôn tự hào là công ty cung cấp dịch vụ công bố thực phẩm chuyên nghiệp. Trải qua nhiều năm tích lũy kinh nghiệp trong lĩnh vực công bố thực phẩm, chúng tôi thêm tự tin cung cấp dịch vụ công bố hợp quy thực phẩm đến Qúy khách hàng đang có nhu cầu.
Thông tin liên hệ yêu cầu tư vấn dịch vụ công bố hợp quy thực phẩm:
CÔNG TY TNHH TRUE LEGAL VIỆT NAM
Hotline: 096 948 3539/ 093 123 3539
Điện thoại: (024) 2219 9090
Email: info@truelegal.vn
Địa chỉ trụ sở: Số 17 lô 6, KĐT Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội
VPGD: Số 35 Trung Kính, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội