Tư vấn luật đầu tưTư vấn:096.948.3539 - 096.948.3539 - 093.123.3539

26/042024

HỢP ĐỒNG GÓP VỐN HAY HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH?

Để minh bạch và rõ ràng các nội dung của hoạt động góp vốn, các nhà đầu tư cần thể hiện dưới dạng hợp đồng. Hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên do đó trên thực tế rất nhiều startup băn khoăn về lựa chọn loại hợp đồng nào và nội dung gì cần có trong hợp đồng. Bài viết kỳ này, TRUE LEGAL sẽ phân tích và so sánh hai loại hợp đồng dễ gây nhầm lẫn cho các startup: Hợp đồng góp vốn và Hợp đồng hợp tác kinh doanh.

1. MỤC ĐÍCH CỦA HỢP ĐỒNG

»   Hợp đồng góp vốn: Thành lập ra một tổ chức kinh tế- doanh nghiệp để sản xuất sản phẩm hay cung cấp dịch vụ cho thị trường đem lại lợi nhuận.

»    Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.

2. CÁC NỘI DUNG CẦN LƯU Ý

Hợp đồng góp vốn cần gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

►    Loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, điều kiện chấm dứt và giải thể doanh nghiệp

►    Số tiền góp vốn: các bên cần cụ thể tổng số tiền mà mỗi bên sẽ góp, tổng số tiền cần đầu tư vào công việc kinh doanh chung, dự kiến phần vốn cần vay, tỷ lệ góp vốn của mỗi bên, thời hạn giải ngân, các bước giải ngân và trách nhiệm của mỗi bên nếu không giải ngân vốn góp theo đúng cam kết.

►    Phân chia điều hành: Doanh nghiệp mới thành lập là sản phẩm của sự hợp tác giữa các bên, và kể từ thời điểm thành lập doanh nghiệp, thì nó sẽ trở thành độc lập và tồn tại song song với các bên góp vốn và độc lập với cả hợp đồng góp vốn. Mỗi bên góp vốn thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp đồng góp vốn, Điều lệ doanh nghiệp và Luật doanh nghiệp.

Trong hợp đồng góp vốn, các bên cần thỏa thuận cụ thể về quyền của mỗi bên trong việc phân chia quyền điều hành thông qua việc chỉ định thành viên hội đồng quản trị, các vị trí Giám đốc, chủ tịch …..

Các bên tham gia hợp đồng góp vốn có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh gồm những nội dung chủ yếu sau đây: 

►    Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa chỉ nơi thực hiện dự án; 

►    Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh; 

►    Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên; 

►    Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng; 

►    Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng; 

►    Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng; 

►    Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Trong quá trình thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

3. QUYỀN RÚT VỐN

Đối với mỗi loại hợp đồng, quyền rút vốn sẽ được đảm bảo thông qua các hình thức khác nhau:

Với hợp đồng góp vốn, rút vốn là việc một thành viên góp vốn thoái vốn khỏi Công ty bằng hình thức

♦    Chuyển nhượng phần vốn của mình cho bên còn lại, hoặc 

♦    Bán cho bên thứ ba khác hoặc yêu cầu Công ty mua lại. 

Trong một số trường hợp, để đảm bảo các bên nghiêm túc thực hiện mục tiêu của hợp đồng góp vốn, thì việc đưa ra một số hạn chế về quyền rút vốn là cần thiết, và điều này hoàn toàn được pháp luật cho phép.

Với hợp đồng hợp tác kinh doanh, thành viên chỉ được quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp:

♦    Theo điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;

♦    Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.

Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần tài sản trong khối tài  sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận.

4. SỬ DỤNG CON DẤU, TƯ CÁCH GIAO DỊCH

Hợp đồng góp vốn sẽ là tiền đề cho một doanh nghiệp mới ra đời. Các hoạt động kinh doanh sẽ được thực hiện với tư cách pháp nhân độc lập và sử dụng con dấu mới.

Còn đối với các hoạt động kinh doanh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh, Các bên phải thỏa thuận sử dụng dấu và danh nghĩa của một bên để giao dịch

5. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ

Đối với mỗi hình thức hợp đồng sẽ đem lại những thuận lợi riêng đối với hoạt động kinh doanh: 

Lợi thế của hợp đồng góp vốn có thể kể đến như:

♦   Thuận lợi trong việc ký kết làm việc với các đối tác khác trong quá trình kinh doanh;

♦   Phù hợp với những dự án có thời gian dài và yêu cầu việc quản lý, kinh doanh phức tạp;

♦   Quyền và nghĩa vụ các bên được thể hiện rõ trong điều lệ và luật doanh nghiệp;

Trong khi đó, hợp đồng hợp tác kinh doanh thì có thể mạnh như:

 −     Tiến hành nhanh chóng cách hoạt động kinh doanh và không cần tiến hành thủ tục thành lập pháp nhân ban đầu

−    Các bên có thể tận dụng thế mạnh của nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh, giảm thiểu rủi ro

−    Giữ nguyên tư cách pháp lý của chính mình, nhân danh chính mình thực hiện hợp đồng.

Như vậy, với phân tích trên, các nhà đầu tư có thể có những lựa chọn sơ bộ về thời điểm mình sử dụng loại hợp đồng phù hợp để đem lại hiệu quả tối ưu cho hoạt động kinh doanh. 

Trân trọng cảm ơn sự đón đọc của Quý bạn đọc!

CÁC BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ:

Startup và những lưu ý về góp vốn dưới góc nhìn pháp luật

Các vấn đề pháp lý liên quan đến tài sản góp vốn vào doanh nghiệp

Vướng mắc thường gặp đối với tài sản góp vốn

5 vấn đề cần lưu ý khi góp vốn vào công ty

Chuyển nhượng phần vốn góp – nhà đầu tư cần tuân thủ những điều kiện gì

Xử lý vốn góp trong một số trường hợp đặc biệt


Với mục tiêu hỗ trợ toàn diện đem lại sự an tâm, thuận tiện và đơn giản hóa trải nghiệm kinh doanh của khách hàng, True Legal cung cấp dịch vụ pháp lý xuyên suốt hành trình kinh doanh của khách hàng trên các lĩnh vực Quản lý rủi ro và Tuân thủ của doanh nghiệp – Sở hữu trí tuệ - Quản lý thuế, Kế toán tài chính - Quản trị nội bộ doanh nghiệp. Đội ngũ chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm trong giải quyết các vụ việc pháp lý cùng kiến thức chuyên môn sâu rộng và sự tin tưởng và tiếp tục sử dụng, giới thiệu cho bạn bè, người quen của khách hàng cũ luôn là sự mạnh mẽ khẳng định uy tín, chất lượng dịch vụ của chúng tôi.

Thông tin liên hệ yêu cầu dịch vụ tư vấn pháp lý:

CÔNG TY TNHH TRUE LEGAL VIỆT NAM

Hotline: 096 948 3539/ 093 123 3539

Điện thoại: (024) 2219 9090 

Email: info@truelegal.vn

Địa chỉ trụ sở: Số 22 Trần Kim Xuyến, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

VPGD tại HCMC: Số 11Bis Phan Ngữ, Đakao, Quận 1, Hồ Chí Minh

Hotline tư vấn & hỗ trợ