Tư vấn luật đầu tưTư vấn:096.948.3539 - 096.948.3539 - 093.123.3539

22/042024

NGÀNH NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ VÀ THỦ TỤC ÁP DỤNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

CĂN CỨ PHÁP LÝ:

-          Luật Đầu tư năm 2020;

-          Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định

DANH SÁCH NGÀNH NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ:

Theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP, danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư bao gồm:

► Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ thông tin, công nghiệp hỗ trợ (08 ngành, nghề);

 Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp (08 ngành, nghề);

 Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, xây dựng kết cấu hạ tầng (06 ngành, nghề);

 Danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, thể thao, y tế (10 ngành, nghề).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ:

ƯU ĐÃI THUẾ

Các ưu đãi về thuế và các tiêu chí để được miễn thuế và giảm thuế được quy định trong các quy định về thuế TNDN, ví dụ các ưu đãi về thuế được cấp cho các dự án đầu tư mới trong lĩnh vực khuyến khích đầu tư, địa điểm khuyến khích đầu tư và quy mô của dự án.

 Các ngành được Chính phủ Việt Nam khuyến khích phát triển bao gồm giáo dục, y tế, thể dục thể thao / văn hóa, công nghệ cao, bảo vệ môi trường, nghiên cứu khoa học, cơ sở hạ tầng, sản xuất phần mềm và năng lượng tái tạo.

 Địa điểm khuyến khích đầu tư gồm khu kinh tế công nghệ cao đủ tiêu chuẩn, khu công nghiệp, địa bàn kinh tế - xã hội khó khăn.
Các dự án mở rộng kinh doanh đáp ứng một số điều kiện cũng được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Các dự án đầu tư mới và các dự án mở rộng kinh doanh không bao gồm các dự án được thành lập do kết quả của hoạt động mua lại hoặc tổ chức lại.

Thuế suất thuế TNDN ưu đãi

Thuế suất thuế TNDN 10% được áp dụng:

 Trong thời hạn 15 năm đối với dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trong khu kinh tế, khu công nghệ cao; dự án đầu tư mới trong lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm; các sản phẩm hỗ trợ lĩnh vực công nghệ cao; các sản phẩm hỗ trợ cho ngành may mặc, dệt may, da giày, CNTT, lắp ráp ô tô, cơ khí chưa sản xuất trong nước tại thời điểm 1/1/2015 hoặc nếu sản xuất trong nước thì đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng của EU hoặc tương đương.

  Đối với toàn bộ thời gian hoạt động áp dụng đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao và môi trường;

Thuế suất thuế TNDN 15% áp dụng: 

Trong thời hạn 10 năm áp dụng đối với: thu nhập của công ty từ trồng trọt, chăn nuôi, chế biến nông sản, thủy sản tại địa bàn không thuộc vùng khó khăn, vùng đặc biệt khó khăn

Thuế suất thuế TNDN 17% được áp dụng:

 Đối với dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn trong 10 năm đầu;

 Đối với hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân trong suốt thời gian hoạt động.
 

Các dự án sản xuất lớn có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên giải ngân trong vòng 3 năm kể từ khi được cấp phép (không bao gồm các dự án liên quan đến sản xuất hàng chịu thuế TTĐB, khai thác tài nguyên khoáng sản) cũng được hưởng ưu đãi thuế TNDN nếu dự án đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

 Doanh thu tối thiểu 10.000 tỷ đồng/ năm trong thời gian ít nhất 3 năm sau năm đầu tiên hoạt động; hoặc là

 Số lượng nhân viên trên 3.000 ít nhất 3 năm sau năm đầu tiên hoạt động.
Từ năm 2015, dự án sản xuất lớn được xác định là dự án có quy mô vốn đầu tư từ 12.000 tỷ đồng trở lên, được giải ngân trong thời hạn 5 năm kể từ khi được cấp phép (không bao gồm các dự án sản xuất hàng chịu thuế TTĐB, khai thác tài nguyên khoáng sản) và sử dụng công nghệ được thẩm định theo quy định của pháp luật có liên quan.
Giảm thuế bổ sung có thể được áp dụng cho các công ty tham gia vào các hoạt động sản xuất, xây dựng và vận tải sử dụng nhiều nhân viên nữ hoặc tuyển dụng người dân tộc thiểu số.
Các ưu đãi thuế dành cho các lĩnh vực khuyến khích đầu tư không áp dụng đối với thu nhập khác.

THỦ TỤC ÁP DỤNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ:

1.      Trình tự thực hiện:

- Bước 1:

  Đối với dự án được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận khoa học và công nghệ, nhà đầu tư căn cứ nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận khoa học và công nghệ để thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư.

  Đối với dự án không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận khoa học và công nghệ, nhà đầu tư căn cứ đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 15 Luật Đầu tư để thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư.

- Bước 2: Cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư áp dụng ưu đãi cho nhà đầu tư.

- Ưu đãi đầu tư được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

+ Trường hợp dự án đầu tư đáp ứng điều kiện để được hưởng thêm ưu đãi đầu tư thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi đầu tư đó cho thời gian ưu đãi còn lại;

+ Nhà đầu tư không được hưởng ưu đãi theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư trong trường hợp dự án đầu tư không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư khác thì nhà đầu tư được hưởng ưu đãi theo điều kiện đó;

+ Trường hợp dự án đầu tư có thời gian không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư thì nhà đầu tư không được hưởng ưu đãi đầu tư cho thời gian không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư.

- Tổ chức kinh tế mới thành lập hoặc thực hiện dự án đầu tư từ việc chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế, chuyển đổi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng dự án đầu tư được kế thừa các ưu đãi đầu tư của dự án đầu tư trước khi chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng.

2.      Cách thức thực hiện:

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.

3.      Thành phần hồ sơ:

- Kê khai hoặc đề nghị áp dụng ưu đãi đầu tư.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Văn bản quyết định chủ trương đầu tư; Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ đối với các dự án thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận đầu tư.

Trân trọng!

 CÁC BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ:

Nhà đầu tư nước ngoài có thể góp vốn bằng tiền như thế nào

Trường hợp nào nhà đầu tư nước ngoài phải mở tài khoản trực tiếp

Thủ tục chuyển đổi khoản vay từ công ty mẹ ở nước ngoài thành vốn góp công ty con

Vốn điều lệ vốn đầu tư dự án và những vấn đề pháp lý liên quan

Những khó khăn khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và giải pháp

Nhà đầu tư nước ngoài có được thực hiện dự án kinh doanh bất động sản tại Việt Nam

Can foreign investors invest in the real estate business in Vietnam

Business location of foreign investors in Viet Nam


Với mục tiêu hỗ trợ toàn diện đem lại sự an tâm, thuận tiện và đơn giản hóa trải nghiệm kinh doanh của khách hàng, True Legal cung cấp dịch vụ pháp lý xuyên suốt hành trình kinh doanh của khách hàng trên các lĩnh vực Quản lý rủi ro và Tuân thủ của doanh nghiệp – Sở hữu trí tuệ - Quản lý thuế, Kế toán tài chính - Quản trị nội bộ doanh nghiệp. Đội ngũ chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm trong giải quyết các vụ việc pháp lý cùng kiến thức chuyên môn sâu rộng và sự tin tưởng và tiếp tục sử dụng, giới thiệu cho bạn bè, người quen của khách hàng cũ luôn là sự mạnh mẽ khẳng định uy tín, chất lượng dịch vụ của chúng tôi.

Thông tin liên hệ yêu cầu dịch vụ tư vấn pháp lý:

CÔNG TY TNHH TRUE LEGAL VIỆT NAM

Hotline: 096 948 3539/ 093 123 3539

Điện thoại: (024) 2219 9090 

Email: info@truelegal.vn

Địa chỉ trụ sở: Số 22 Trần Kim Xuyến, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

VPGD tại HCMC: Số 11Bis Phan Ngữ, Đakao, Quận 1, Hồ Chí Minh

Hotline tư vấn & hỗ trợ