Tư vấn luật đầu tưTư vấn:096.948.3539 - 096.948.3539 - 093.123.3539

29/042024

NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP TRONG CÔNG TY VIỆT NAM

Dự kiến năm 2022 và những năm tiếp theo nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng ổn định và lạm phát được kiềm chế ở mức dưới 2 con số bất chấp những bất ổn, căng thẳng thương mại giữa các cường quốc trên thế giới. Vì lý do đó, xu hướng nhà đầu tư nước ngoài vẫn tiếp tục đầu tư vào Việt Nam được kỳ vọng giữ mức tăng ổn định, cả thông qua hình thức đầu tư trực tiếp và thông qua việc thực hiện mua bán và sáp nhập (M&A) với các công ty Việt Nam.

Theo quy định pháp luật đang có hiệu lực vào năm 2020, thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty Việt Nam đã được quy định đơn giản hoá, rõ ràng, minh bạch.

ĐỐI TƯỢNG - NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC PHÉP GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN/PHẦN VỐN GÓP TRONG CÔNG TY TẠI VIỆT NAM BAO GỒM:

► Cá nhân có quốc tịch nước ngoài

► Cá nhân mang hộ chiếu Việt Nam và hộ chiếu nước ngoài sử dụng hộ chiếu nước ngoài để đầu tư vào Việt Nam

► Công ty được thành lập theo pháp luật nước ngoài

► Công ty Việt Nam có nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty khác tại Việt Nam

TRƯỜNG HỢP NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐƯỢC PHÉP GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN/PHẦN VỐN GÓP TRONG CÔNG TY VIỆT NAM?

► Góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh;

►  Mua phần vốn góp của thành viên công ty TNHH để trở thành thành viên công ty TNHH;

► Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần để trở thành cổ đông công ty;

► Mua cổ phần từ công ty cổ phần hoặc cổ đông hiện hữu của công ty cổ phần;

► Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh.

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN/PHẦN VỐN GÓP TRONG CÔNG TY VIỆT NAM 

Mặc dù Luật đầu tư có quy định trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần dưới 51% trong doanh nghiệp tại Việt Nam, đầu tư kinh doanh các ngành nghề không có điều kiện không phải thực hiện thủ tục đăng ký nêu trên nhưng trên thực tế Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban quản lý các KCN, KCX của các địa phương vẫn yêu cầu nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện thủ tục đăng ký việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong công ty Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài mua vốn trong công ty kinh doanh dịch vụ giáo dục đào tạo cần phải  thực hiện thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

LƯU Ý:

Nhà đầu tư nước ngoài phải đảm bảo các ngành nghề hiện tại của công ty mục tiêu phải phù hợp với các cam kết mở cửa thị trường trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên cũng như quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, cụ thể về hình thức đầu tư, điều kiện đầu tư, tỷ lệ vốn nước ngoài, lộ trình mở cửa của Việt Nam…

Trường hợp công ty mục tiêu có ngành nghề không phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam hoặc quy định pháp luật Việt Nam, Nhà đầu tư nước ngoài có 2 lựa chọn:

► Trong Đơn đăng ký việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài phải cam kết loại bỏ các ngành nghề không phù hợp và chỉ giữ lại các ngành nghề phù hợp trước khi thực hiện việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trên thực tế.

►  Nếu nhà đầu tư nước ngoài muốn giữ lại một hoặc một số ngành nghề không phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam hoặc quy định của pháp luật Việt Nam, Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý các KCN, KCX có liên quan sẽ gửi công văn hỏi ý kiến Bộ Công thương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, và bộ quản lý chuyên ngành trước khi quyết định chấp nhận hay không chấp nhận cho nhà đầu tư giữ lại các ngành nghề nêu trên.

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN/PHẦN VỐN GÓP TRONG CÔNG TY:

Bước 1: Thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần vào doanh nghiệp Việt Nam tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Ban quản lý các KCN, KCX nơi công ty mục tiêu đặt trụ sở.

Thành phần hồ sơ:

► Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về công ty Việt Nam nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế

► Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng thực hộ chiếu

► Đối với nhà đầu tư là tổ chức: Bản sao hợp pháp hoá lãnh sự Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, nhà đầu tư sẽ được cấp Giấy xác nhận về việc đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bổ sung người nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi công ty mục tiêu đặt trụ sở chính.

Nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý những gì khi thực hiện thủ tục chuyển tiền đầu tư khi góp vốn, mua cổ phần, phân vốn góp trong công ty Việt Nam?

1. Nhà đầu tư nước ngoài phải mở một tài khoản vốn đầu tư gián tiếp tại một ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam. Tiền góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp phải được chuyển vào tài khoản vốn đầu tư gián tiếp trước khi được chuyển vào công ty tiếp nhận vốn (đối với trường hợp góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh), hoặc chuyển vào tài khoản của bên chuyển nhượng (đối với trường hợp mua cổ phần, phần vốn góp).

Lưu ý: Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không tuân thủ quy trình chuyển vốn đầu tư theo quy định, nhà đầu tư nước ngoài có thể đối diện rủi ro không thể chuyển vốn đầu tư và lợi nhuận ra nước ngoài một cách hợp pháp do đã vi phạm vi định của pháp luật về đầu tư gián tiếp tại Việt Nam.

2. Cổ phần, phần vốn góp được chuyển nhượng phải là cổ phần, phần vốn góp đã được thanh toán đầy đủ cho công ty. Do đó, trước khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp, nhà đầu tư nước ngoài nên yêu cầu bên chuyển nhượng hoặc công ty có liên quan cung cấp đầy đủ chứng từ chứng minh số cổ phần, phần vốn góp đó đã được thanh toán đầy đủ theo quy định của pháp luật.

3. Để tránh trường hợp nhà đầu tư nước ngoài bị liên đới do bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cáo buộc trốn thuế hoặc vi phạm nghĩa vụ về thuế thu nhập liên quan đến chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp, nhà đầu tư nước ngoài nên yêu cầu bên chuyển nhượng thực hiện thủ tục kê khai, nộp thuế thu nhập phát sinh trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp.

4. Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh, mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc phát hành thêm của công ty cổ phần, công ty tiếp nhận vốn góp, vốn cổ phần không phải thực hiện thủ tục kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

CÁC BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ:

Nhà đầu tư nước ngoài có thể góp vốn bằng tiền như thế nào

Trường hợp nào nhà đầu tư nước ngoài phải mở tài khoản trực tiếp

Thủ tục chuyển đổi khoản vay từ công ty mẹ ở nước ngoài thành vốn góp công ty con

Vốn điều lệ vốn đầu tư dự án và những vấn đề pháp lý liên quan

Những khó khăn khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và giải pháp

Nhà đầu tư nước ngoài có được thực hiện dự án kinh doanh bất động sản tại Việt Nam

Can foreign investors invest in the real estate business in Vietnam

Business location of foreign investors in Viet Nam

Ngành nghề ưu đãi đầu tư và thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư

Một số lợi ích và hạn chế của việc thành lập văn phòng đại diện ở Việt Nam

Điều kiện và thủ tục thành lập văn phòng đại diện ở Việt Nam

Một số rủi ro trong hoạt động của văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài ở Việt Nam

Văn phòng đại diện nước ngoài có còn còn là một phương án kinh doanh hiệu quả?

Thủ tục tuân thủ của văn phòng đại diện

Một số lưu ý trong hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài


Với mục tiêu hỗ trợ toàn diện đem lại sự an tâm, thuận tiện và đơn giản hóa trải nghiệm kinh doanh của khách hàng, True Legal cung cấp dịch vụ pháp lý xuyên suốt hành trình kinh doanh của khách hàng trên các lĩnh vực Quản lý rủi ro và Tuân thủ của doanh nghiệp – Sở hữu trí tuệ - Quản lý thuế, Kế toán tài chính - Quản trị nội bộ doanh nghiệp. Đội ngũ chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm trong giải quyết các vụ việc pháp lý cùng kiến thức chuyên môn sâu rộng và sự tin tưởng và tiếp tục sử dụng, giới thiệu cho bạn bè, người quen của khách hàng cũ luôn là sự mạnh mẽ khẳng định uy tín, chất lượng dịch vụ của chúng tôi.

Thông tin liên hệ yêu cầu dịch vụ tư vấn pháp lý:

CÔNG TY TNHH TRUE LEGAL VIỆT NAM

Hotline: 096 948 3539/ 093 123 3539

Điện thoại: (024) 2219 9090 

Email: info@truelegal.vn

Địa chỉ trụ sở: Số 22 Trần Kim Xuyến, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

VPGD tại HCMC: Số 11Bis Phan Ngữ, Đakao, Quận 1, Hồ Chí Minh

Hotline tư vấn & hỗ trợ